Quy trình hiệu chuẩn nhiệt kế hồng ngoại : HTPC- IRT-01

  • Phạm vi hiệu chuẩn của Hi-Tech : -20.0 độ C đến 1200.0 độ C , bằng phương pháp phát nhiệt hồng ngoại

Nguyên lý hoạt động của máy đo nhiệt độ bằng tia hồng ngoại

Ngày nay, khoa học kĩ thuật đã ngày càng phát triển và đạt được nhiều thành tựu lớn đóng góp quan trọng vào sự phát triển chung của thế giới. Một trong những thành tưu đó phải kể đến những phát minh ra các sản phẩm điện tử thông minh để phục vụ cuộc sống, sản xuất, đời sống con người trở nên tiện lợi và tốt đẹp hơn. Việc sử dụng các thiết bị thông minh giúp tiết kiệm thời gian, nâng cao hiệu quả công việc với mức nâng suất vượt bậc.
Bài viết này, Hi-Tech Calibration sẽ giới thiệu đến các bạn về sản phẩm máy đo nhiệt độ bằng tia hồng ngoại cũng như nguyên lý hoạt động của nó. Là một trong những thiết bị đang rất được ưa chuộng trên thị trường trong thời gian gần đây. Chính vì vậy, nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này cũng vì thế mà tăng lên. Mời mọi người cùng theo dõi nhé.

I. Máy đo nhiệt độ bằng tia hồng ngoại là gì?

Máy đo nhiệt độ hồng ngoại là một thiết bị sử dụng công nghệ cảm ứng bức xạ hồng ngoại để đo nhiệt độ của các đồ dùng, vật dùng và nhiệt độ cơ thể con người và có thể đo được các nguồn nhiệt từ xa mà không cần tiếp xúc trực tiếp với vật mẫu hoặc ở một khoảng cách xa mà vẫn đảm bảo được độ chính xác cao. Chính nhờ vào đặc điểm này mà súng đo nhiệt độ hồng ngoại được ứng dụng để đo nhiệt độ bề mặt của vật ở trên cao, ở xa, khó tiếp cận hay ở môi trường khắc nghiệt, nơi nhiệt độ khu vực quá nóng hay nguy hiểm đến tính mạng con người.

Hồng ngoại được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp quốc phòng, an ninh, công nghiệp sản xuất. Riêng trong lĩnh vực sản xuất, súng đo hồng ngoại có rất nhiều lợi thế và được nhiều nhà máy và các kỹ sư tin dùng.

II. Nguyên lý hoạt động của máy đo nhiệt độ bằng tia hồng ngoại:

Súng đo nhiệt độ hồng ngoại hoạt động chủ yếu dựa trên sóng hồng ngoại – loại sóng có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng nhìn thấy. Những loại máy đo nhiệt độ hồng ngoại trên thị trường hiện nay hầu hết đều sử dụng công nghệ cảm biến hồng ngoại 0.8µm – 14µm. Cụ thể, bất kể một vật dụng nào có nhiệt độ trên -273oC đều phát ra bức xạ điện tử. Nhờ vào đó mà cảm biến hồng ngoại sẽ đo được mức năng lượng và từ đó sẽ tính toán ra nhiệt độ.
Nhiều người cho rằng việc sử dụng máy đo nhiệt độ hồng ngoại rất khó khăn và bất tiện. Đây là một quan điểm hoàn toàn sai lầm. Với thiết kế nhỏ gọn, dạng hình súng việc sử dụng thiết bị đo nhiệt độ trở nên khá dễ dàng, an toàn cho mọi người và nhanh chóng chỉ qua 2 bước đơn giản: Bạn chỉ cần ngắm để xác định vị trí của vật cần đo điểm Laser màu đỏ sẽ hiện ra giúp bạn xác định mục tiêu xa và gần chính xác hơn, sau đó bóp cò, kết quả sẽ được hiển thị trên màn hình LCD của máy.
Để sở hữu một máy đo nhiệt độ bằng hồng ngoại phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng, bạn nên chú ý đến tỉ lệ giữa Khoảng cách và Đường kính nguồn nhiệt (D/S). Ví dụ, tỉ lệ D:S = 10/1 thì khi ta đo ở vị trí 10 cm thì đường kính tia hồng ngoại trên vật đo là 1 cm.

Tham khảo thông số kỹ thuật: 62 MAX+ Handheld Infrared Laser Thermometer

Specifications
Temperature range-30°C to 650°C (-22°F to 1202°F)
Accuracy±1.0°C or ±1.0% of reading, whichever is greater
-10°C to 0°C: ±2.0
-30°C to -10°C: ±3.0
Response time (95%)< 500 ms (95% of reading)
Spectral response8 to 14 microns
Emissivity0.10 to 1.00
Optical resolution12:1 (calculated at 90% energy)
Display resolution0.1°C (0.2°F)
Repeatability of readings±0.5% of reading or <±0.5°C (1°F), whichever is greater
PowerAA battery
Battery life8 hours with laser and backlight on
Physical Specifications
Weight255 g (8.99 oz)
Size175 x 85 x 75 mm (6.88 x 3.34 x 2.95 in)
Operating temperature0°C to 50°C (32°F to 122°F)
Storage temperature-20°C to 60°C (-4°F to 140°F), (without battery)
Operating humidity10% to 90% RH non-condensing at 30°C (86°F)
Operating altitude2000 meters above mean sea level
Storage altitude12,000 meters above mean sea level
IP ratingIP 54 per IEC 60529
Drop test3 meters
Vibration and shockIEC 68-2-6 2.5 g, 10 to 200 Hz, IEC 68-2-27, 50 g, 11 ms
Electromagnetic complianceIEC 61326-1: Portable electromagnetic equipment
SafetyIEC 61010-1: Pollution degree 2
IEC 60825-1: Class 2

III. Nhiệt kế hồng ngoại dùng trong ý tế :

Cấu tạo nhiệt kế hồng ngoại

Nhiệt kế hồng ngoại có nhiều kiểu dáng khác nhau, chất liệu thường bao gồm nhựa cứng phủ kim loại hoặc silicone, đảm bảo an toàn và bền bỉ, có ngăn chứa pin, màn hình LCD và nắp đậy đầu đo.

Bộ phận đầu đo bao gồm: Đầu đo hồng ngoại (đường kính 5.9mm) và phím đo kết hợp với màn hình LCD để đo và hiển thị nhiệt độ.

Nguyên lý hoạt động

Nhiệt kế hồng ngoại đều dựa trên nguyên lý phát hiện nhiệt, sử dụng tia hồng ngoại để đo nhiệt độ cơ thể với độ chính xác cao và sai số cực nhỏ. Bộ phận cảm biến nhiệt độ đo nhiệt độ và truyền đến một mạch điện tử và sẽ hiển thị trên màn hình LCD với âm thanh “bíp”, giúp người kiểm tra biết rằng quá trình đo lường đã hoàn tất và đọc kết quả trên màn hình.

Công dụng của nhiệt kế hồng ngoại

Nhiệt kế hồng ngoại có nhiều ứng dụng ngoài việc đo nhiệt độ cơ thể còn được dùng để đo nước tắm và đo nhiệt độ phòng. Ưu điểm nổi bật nhất của nhiệt kế điện tử là tốc độ đo nhanh, độ chính xác cao, sai số thấp và cho kết quả ngay lập tức. Đặc biệt có thể lưu nhiệt độ sốt để tiện theo dõi. Khắc phục hạn chế của nhiệt kế thủy ngân với cùng tốc độ đo. 

Tham khảo thông số kỹ thuật của nhiệt kế hông ngoại đo thân nhiệt

  • Microlife NON CONTACT – FR1MF1
    ĐLVN 124:2003_ quy trinh hiệu chuẩn nhiệt kế bức xạ công nghiệp

    https://drive.google.com/file/d/0B1dtPQl4TZGmNjBWY3BISFBBNnc/view?pli=1&resourcekey=0-sgdSll61CO-yTLgMjVnh1w